이/가 아닙니다 ng php - i/ga anibnida ng php

bài 3: phủ định cơ bản trong tiếng hàn( có những cấu trúc em viết theo cách học, còn một số cấu trúc em sao chép từ tiếng hàn tiêu chuẩn mọi người góp ý nhé)

I)      아니다: Là phủ định của động từ 이다( hay người ta còn nói cách khác dễ hiểu hơn là dạng phủ định của danh từ)  là 아니다: không phải là…., không là…..

Cấu trúc 1 là :     Danh từ  +    이/가 아니다

Danh từ có phụ âm cuối thì dùng:   이 아니다

Danh từ có phụ âm cuối thì dung :   가 아니다

Ví dụ:

사과가 아닙니다: không phải là táo

시장이 아니에요 :không phải là chợ

의사가 아닙니다: không phải bác sĩ

Cấu trúc 2 là :  Danh từ 1 + 은/는 Danh từ 2 + 이/가 아니다

Ví dụ:

제 이름은 란이 아닙니다: Tên tôi không phải là Lan

이것은 시계가 아닙니다: Cái này không phải đồng hồ

여기는 학원이 아닙니다: ở đây không phải bệnh viện

II)        안/ 지 않다: Là hình thức phủ định của động từ, tính từ cũng có nghĩa là không, không phải………thường Động từ có âm dài và tính từ người ta sẽ sử dụng với  않다.

1)    Trường hợp 안 + Động từ ( trừ các động từ có 하다) / tính từ còn đối với động từ có 하다 thì 안 luôn đứng trước 하다.

Ví dụ:

먹다 —-> 안 먹습니다: không ăn

   공부를 하다 —–> 공부를 안 해요: không học

크다 ——> 안 큽니다: không lớn

깨끗하다 ——-> 안 깨끗하다: không sạch sẽ

2)     Trường hợp Thân động từ, tính từ  + 지 않다

   Ví dụ:

 쓰다  ——> 쓰지 않습니다: không viết, không sử dụng,….

 읽다 ——–> 읽지 않습니다: không đọc

 운동 하다 ——> 운동 하지 않습니다: không tập thể thao

 높다 ——>  높지 않습니다: không thấp

Chú ý: Một số động từ, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có), 아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi với cấu trúc “ + Động tính t“, nhưng lại đi với cấu trúc “Động t/tính t +  않다

- 안 모릅니다. 안 아름답습니다. 안 공부해요. 안 없어요 (sai)

- 모르 않아요. 아름답 않아요. 공부하 않아요. 없 않아요 (đúng

III)       못/ 지 못하다 : Là hình thức phủ định của động từ và một số tính từ, chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu, hoặc không đạt được mức độ nào đó. Có nghĩa không thể, không được…..

1)   못 + Động từ( động từ chứa 하다 thì 못đứng trước 하다/ và 1 số tính từ chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu…..

Ví dụ:

미사다 ——> 못 마십니다: không uống được

  만들다 ——> 못 만들어요 : không làm được

쇼핑 하다 ——> 쇼핑 못하다: không được mua sắm

2)    Thân động từ, tính từ  +  지 못하다

Ví dụ:

먹다 —–> 먹지 못했습니다: không được ăn

좋다 —–> 좋지 못합니다: không được tốt

가다 —–> 가지 못합니다: không được đi

Chú ý:

*)Cấu trúc “Động t/tính t +  못하다” và cả “ + Động t” có thể chuyển sang thay thế bằng cấu trúc “V/A + () 수없다”, ý nghĩa không thay đổi.

- 술을 마시 못합니다/술을  마십니다. à 술을 마  없습니다.

- 전화를 받 못합니다/전화를  받습니다. à 전화를 받  없습니다

*)Khi  못하다 kết hợp với động từ 이다 thì nó thể hiện mạnh mẽ một sự phủ định của tính từ theo công thức: danh t +  못하다

- 그 디자이너의 옷은 대중적이지 못하다. Áo của người thiết kế ấy không được thời trang

- 나는 이기적이지 못해서 늘 손해를 봅니다. Tôi luôn gặp thiệt thòi vì không có được tính cạnh tranh

IV)   지 말다: Đây là dạng phủ định của câu cầu khiến, mệnh lệnh. Có nghĩa: đừng , thôi…… ( cấu trúc này chưa học nên đành sao chép (@_@) hihihi

Thể khẳng định

 

Thể phủ định

Động từ  + (십시오

à

Động từ  +  마십시오.
Động từ + ()ㅂ시다

à

Động từ +  맙시다.

Cấu trúc:

* Thể mệnh lệnh:

- 들어가다: 들어가지 마십시오/어가지마() (Đừng đi vào)

- 닫다 : 닫지 마십시오/닫지() (Đừng đóng cửa)

* Thể cầu khiến:

- 들어가다: 들어가 맙시다/들어가 말자 (Chúng ta đừng vào/hãy đừng vào)

- 닫다 : 닫 맙시다/닫 말자 (Chúng ta đừng đóng/hãy đừng đóng)

Lưu ý:

* Hình thức phủ định của thể mệnh lệnh và cầu khiến chỉ có thể kết hợp với động từ chỉ hành động mà thôi.

- 좋아하지 마세요/싫어하지 맙시다/미워하지 말자 (đúng)

- 좋지 마세요/싫지 맙시다/밉지 말자 (sai)

* “말다” có thể dùng trong nhiều trường hợp. Có thể kết hợp trở thành các cấu trúc “– 말았으면”, “–거나 말거나”, “말고”.

- 시험에 떨어지 말았으면 합니다: Ước gì thi đậu

- 비싸거나 말거나 상관없다: Dù đắt hay không thì cũng không sao

- 대학생이거나 말거나 관계없다: Dù còn là sinh viên hay không thì cũng không sao

* Những câu thể hiện sự mong muốn hy vọng thì có thể dùng với “말다” không những trong câu mệnh lệnh mà còn có thể dùng trong câu trần thuật hay nghi vấn.

- 애기가 지금 깨 말았으면 하지요? Phải chi đứa bé đừng thức giờ này nhỉ! (아상하다 nhỉ, nhờ cao thủ dịch lại giúp vậy)

- 오늘은 그 친구한테서 전화가 오 말았으면 좋겠어요. Phải chi hôm nay người bạn đó đừng gọi điện đến.

* Khi câu văn thể hiện sự hy vọng, mong muốn ta dùng “ 말아라” gắn vào tính từ. Và khi muốn nhấn mạnh mong muốn, ta gắn thêm yếu tố  vào.

- 아프지 말아라. Chỉ mong đừng ốm

- 비만 오 말아다오. Chỉ mong trời đừng mưa

* Trong câu tường thuật thì “말다”, có thể phủ định danh từ đi trước nó bằng cách kết hợp “danh từ 1+말고 danh từ 2+động từ”.

- 어린이 공원 말고 다른 데로 가자. Đừng đến công viên thiếu nhi mà đi chỗ khác đi

- 구두 말고 모자를 사자. Đừng mua giầy, mua mũ đi

Ví dụ:

- 큰 소리로 아야기하 맙시다: Hãy nói chuyện tiếng to lên

- 약속을 자주 취소 하 마세요: Đừng thường xuyên bỏ hẹn

- 이곳에서 모자를 쓰 마십시오: Đừng đội mũ ở đây

- 너무 일찍 출발하 말자: Đừng xuất phát sớm